Phương thức Webview

Tài liệu mô tả các vấn đề liên quan đến việc triển khai hình thức kết nối Webview giữa Đối tác B2B2C (trong tài liệu này gọi là Đối tác) và Gotadi.

Quy trình kết nối

Bước 1: Khởi tạo tài khoản

Đối tác cung cấp thông tin để Gotadi khởi tạo tài khoản đại lý trên môi trường sandbox. Thông tin bao gồm:

  • Thông tin công ty:

    • Tên công ty

    • Địa chỉ công ty

    • Địa chỉ website

  • Thông tin quản trị viên:

    • Họ tên

    • Địa chỉ email

    • Số điện thoại

  • Thông tin kết nối:

    • Đường dẫn tới hệ thống của đối tác: Link sản phẩm, Link cổng thanh toán, …

    • Các tài liệu tích hợp liên quan

    • Public key của đối tác. (RSA public key chiều dài tối thiểu 1024 bit)

Bước 2: Cung cấp tài khoản trên môi trường sandbox

Gotadi khởi tạo tài khoản dựa vào thông tin Đối tác cung cấp và gửi lại các thông tin tài khoản cho Đối tác. Thông tin bao gồm:

  • Link kích hoạt tài khoản và đăng nhập vào B2B portal của Gotadi (Gửi vào email quản trị viên).

  • Đường dẫn tới hệ thống của Gotadi: <gotadi_api_gateway>

  • Public key của Gotadi. (RSA public key chiều dài tối thiểu 1024 bit)

  • Tham số truyền vào request header:

    • Khóa truy cập API: <api_key>

    • Mã truy cập của đối tác: <access_code>

Bước 3: Kết nối và kiểm thử

Đối tác kích hoạt tài khoản và sử dụng thông tin ở bước 2 tiến hành kết nối và kiểm thử trên môi trường sandbox

Bước 4: Nghiệm thu

Nghiệm thu Sandbox và Golive dịch vụ

Lưu ý: Trong quá trình kiểm thử nếu phát sinh các đặt chỗ cần refund hoặc hoàn/ hủy. Vui lòng làm theo hướng dẫn sau

Bước 5: Training & phối hợp chăm sóc khách hàng

Kết nối giữa team CS của Gotadi và đối tác để xây dựng kênh tương tác chung.

Ưu tiên các kênh trao đổi trực tiếp thông qua các ứng dụng OTA như Skype, Zalo, Viber hoặc các ứng dụng khác phù hợp với CS 2 bên. Training nghiệp vụ CS (nếu cần) để đảm bảo phục vụ khách hàng tốt nhất từ mỗi phía

Giao diện Webview

Vui lòng tham khảo giao diện trong link dưới đây:

Gotadi có thể tùy biến về màu sắc theo yêu cầu để phù hợp với giao diện của Đối tác

Thuật ngữ và viết tắt

Viết tắtTừ đầy đủMô tả

URL

Uniform Resource

được dùng để tham chiếu tới tài nguyên trên Internet.

SSL

Secure Sockets Layer

giao thức mật mã được thiết kế để cung cấp truyền thông an toàn qua Internet.

HTTPS

Hypertext Transfer Protocol Secure

là một giao thức kết hợp giữa giao thức HTTP và giao thức bảo mật SSL hay TLS cho phép trao đổi thông tin một cách bảo mật trên Internet.

3DES

Triple DES (3DES hay TDES)

là một thuật toán khóa đối xứng, áp dụng thuật toán mã hóa DES ba lần cho mỗi khối dữ liệu.

RSA

Rivest–Shamir–Adleman

là một thuật toán mật mã hóa khóa công khai. Đây là thuật toán đầu tiên phù hợp với việc tạo ra chữ ký điện tử đồng thời với việc mã hóa.

SHA-256

Secure Hash Algorithm

là giải thuật dùng để chuyển một đoạn dữ liệu nhất định thành một đoạn dữ liệu có chiều dài không đổi với xác suất khác biệt cao. SHA-256 (trả lại kết quả dài 256 bit)

Chữ ký điện tử

Thông tin đi kèm theo dữ liệu (văn bản, hình ảnh, video…) nhằm mục đích xác định người chủ của dữ liệu đó

M

Mandatory

Bắt buộc phải có khi gọi API.

O

Optional

Không yêu cầu khi gọi API, tùy từng mục đích sử dụng mà có truyền tham số này không

C

Condition

Dựa trên Condition của field khác khi gọi API mà field này được quyết định là Mandatory hay Optional

HTTP Response code

CodeMô tả

200

Success

400

Bad Request

401

Unauthorized

402

Forbidden

402

Not Found

500

Internal Server Error

503

Service Unavailable

Mã lỗi

Mã lỗiMô tả

00

Yêu cầu đã được xử lý thành công.

01

Yêu cầu đang được xử lý.

02

Yêu cầu đã được xử lý thất bại.

03

Yêu bị từ chối do Xác thực tài khoản đại lý khoản thất bại.

04

Yêu bị từ chối do Chữ ký điện tử không hợp lệ.

05

Yêu bị từ chối do Giải mã dữ liệu không thành công.

06

Yêu bị từ chối do Mã xác thực (Access Code) không hợp lệ.

07

Yêu bị từ chối do Dữ liệu sai định dạng.

08

Yêu bị từ chối do Đã được xử lý trước đó.

09

Yêu cầu chưa được xử lý.

10

Thông tin tài khoản không tìm thấy

99

Lỗi khác.

Các Email gửi cho khách hàng

  • Email giữ chỗ thành công chờ thanh toán

  • Email xuất vé thành công

  • Email giữ chỗ thất bại

  • Email thanh toán thất bại

  • Email thanh toán thành công chưa xuất được vé

Tài liệu liên quan

  • Thông tin kết nối giữa Gotadi và Đối tác.

  • Kịch bản kiểm kiểm thử.

  • Source code mẫu.

Last updated